Thứ Hai, 17 tháng 1, 2011

QUYẾT ĐỊNH SỐ 03 VỀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ KHEN THƯỞNG NĂM 2011

    PHÒNG GD&ĐT ĐẠ TEH         CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS QUỐC OAI                       Độc lập- Tự do- Hạnh phúc.
 
    Số:  03  /QĐ-THCSQO                     Quốc Oai, ngày  18      tháng   01     năm 2011

QUYẾT ĐỊNH
Về việc quản lý, sử dụng quỹ khen thưởng năm 2011


HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS QUỐC OAI

Căn cứ vào quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02  tháng  4 năm 2007 về việc ban hành điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông nhiều cấp học;
Căn cứ quyết định số 01/QĐ-THCSQO ngày 02/01/2011 của Hiệu trưởng Trường THCS Quốc Oai về việc ban hành quy chế chi tiêu nội bộ năm 2011;
Theo đề nghị của Bộ phận chuyên môn, tài vụ,

QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “quy định về quản lý, sử dụng quỹ khen thưởng năm 2011”.
Điều 2. Điều lệ này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2011.
Điều 3. Các Ông (bà) Phó Hiệu trưởng, các Tổ chuyên môn, Tổ văn phòng và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quyết định này./.
       HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Niêm yết, trang Web, blog của trường;
- Lưu: VT.


QUY ĐỊNH
Về việc sử dụng quỹ khen thưởng năm 2011.
(Ban hành kèm theo quyết định số   /QĐ-THCSQO ngày 20/01/2011 của Hiệu trưởng Trường THCS Quốc Oai)

Điều 1. Nguồn kinh phí trích lập quỹ khen thưởng
Kinh phí khen thưởng được trích lập từ nguồn kinh phí  tự chủ do đơn vị tiết kiệm được trong năm ngân sách 2011.
Số tiền trích lập quỹ khen thưởng bằng 10% tổng số tiền  tiết kiệm được trong năm ngân sách.
Chỉ khen thưởng vào cuối năm ngân sách.
            Điều 2. Mục đích thành lập quỹ, nguyên tắc khen thưởng
1. Mục đích: Quỹ khen thưởng được quản lý và sử dụng với mục đích động viên khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong các hoạt động được quy định tại điều 4 của quy định này.
2. Nguyên tắc:
a) Bình xét công khai và lựa chọn người thật sự xuất sắc;
b) Bình bầu bằng bỏ phiếu kín;
c) Không áp dụng tư tưởng “chia đều” hoặc “vơ bó đũa chọn cột cờ”
Điều 3. Quản lý quỹ khen thưởng
Kế toán đơn vị quản lý trực tiếp quỹ khen thưởng, các bộ phận chuyên môn có trách nhiệm đề xuất với hội đồng khen thưởng để xem xét và khen thưởng cho tập thể và cá nhân.
Hiệu trưởng là người ra quyết định khen thưởng cho CB-CC sau khi hội đồng thi đua, khen thưởng đề xuất.


Điều 4. Nội dung và tỷ lệ được trích từ quỹ khen thưởng
1) Thưởng giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi máy tính Casio, giỏi các bộ môn văn hóa. Tỷ lệ trích khen thưởng 30% tổng số tiền quỹ khen thưởng.
2) Thưởng cho giáo viên bồi dưỡng học sinh dự thi giải toán qua intenet, olimpic Tiếng Anh. Tỷ lệ trích khen thưởng 20% tổng số tiền quỹ khen thưởng.
3) Thưởng cho giáo viên có học sinh đạt giải trong các kỳ thi Âm Nhạc, Mỹ thuật, thể dục thể thao. Tỷ lệ trích khen thưởng 15% tổng số tiền quỹ khen thưởng.
4) Thưởng cho giáo viên giỏi cấp tỉnh, nghiệp vụ sư phạm trẻ cấp tỉnh. Tỷ lệ trích khen thưởng 15% tổng số tiền quỹ khen thưởng.
5) Khen thưởng cho CBQL (Từ tổ trưởng tổ chuyên môn trở lên), CNV có thành tích đặc biệt xuất sắc trong các hoạt động do mình phụ trách. Tỷ lệ trích khen thưởng 15% tổng số tiền quỹ khen thưởng.
(Dự phòng 5%)
Điều 5. Điều kiện, cách tính và hồ sơ khen thưởng đối với giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu
1. Điều kiện khen thưởng giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu:
a) Phải có học sinh đạt giải trong kỳ thi do cấp huyện tổ chức (Gọi chung là học sinh giỏi). Đây là điều kiện bắt buộc.
b) Giáo viên phải thực sự bồi dưỡng cho học sinh do chuyên môn phân công.
c) Phải có báo cáo phân công của bộ phận chuyên môn ngay từ đầu năm học.
2. Cách tính chi tiền quỹ khen thưởng:
a) Cách tính: Lấy tổng số tiền trong quỹ khen thưởng nhân với tỷ lệ phần trăm theo điều 4 chia cho tổng số học sinh đạt giải và nhân với số học sinh đạt giải của từng bộ môn.
b) Ví dụ: Năm ngân sách 2011, tổng số tiền tiết kiệm (Thu nhập tăng thêm) toàn trường là 40 triệu; trích quỹ then thưởng là 10% x 40 triệu= 4 triệu.
- Khen thưởng cho giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi máy tính casio, các bộ môn văn hóa là 4 triệu x 30%= 1.200.000 đồng.
- Nếu năm 2011, trường có 3 học sinh giỏi cấp huyện và do 02 giáo viên bồi dưỡng (Máy tính casio 02 em; Môn Sử 01 em). Số tiền khen thưởng được tính như sau:
1.200.000:3= 400.000/em. Giáo viên A bồi dưỡng 01 em được thưởng 400.000 đồng, giáo viên B có 02 em đạt giải được thưởng 400.000x2=800.000 đồng.
3) Hồ sơ đề nghị khen thưởng:
a) Tờ trình của tổ chuyên môn có học sinh đạt học sinh giỏi cấp huyện;
b) Hồ sơ bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu có sự phê duyệt của Phó Hiệu trưởng (Gồm kế hoạch, đề cương dạy bồi dưỡng, theo dõi bồi dưỡng…);
c) Báo cáo thành tích của người được khen thưởng có xác nhận của tổ trưởng và Phó Hiệu trưởng;
d) Trích biên bản họp hội đồng thi đua, khen thưởng (do thư ký Hội đồng thi đua – khen thưởng lập).
e) Quyết định khen thưởng giáo viên do Hiệu trưởng ban hành.
f) Danh sách hoặc thông báo học sinh đạt học sinh giỏi, học sinh đạt kết quả qua các hội thi, giáo viên đạt kết quả thi giáo viên giỏi cấp Tỉnh, nghiệp vụ sư phạm trẻ cấp tỉnh…
Điều 6. Điều kiện, cách tính và hồ sơ khen thưởng đối với CBQL, CNV có thành tích đặc biệt xuất sắc
1. Điều kiện:
a) Công việc được giao hoàn thành vượt mức kế hoạch của bộ phận mình phụ trách (theo kế hoạch năm học của nhà trường), bản thân và nhân viên thuộc bộ phận mình không bị sai phạm tới mức phải kiểm điểm trước hội đồng hoặc Hiệu trưởng yêu cầu phải kiểm điểm; Hàng tháng tổ (Bộ phận) không bị Hiệu trưởng kết luận không hoàn thành nhiệm vụ.
b) Ứng dụng tốt công nghệ thông tin trong công tác quản lý, chỉ đạo.
2. Nguyên tắc  tính:
Chia bình quân cho số người được khen thưởng ( sau khi hội đồng thi đua đã xem xét và Hiệu trưởng quyết định).
3) Hồ sơ đề nghị khen thưởng:
a) Tờ trình của tổ chuyên môn (bộ phận) có người được đề nghị khen thưởng;
b) Báo cáo thành tích của người được khen thưởng có xác nhận của tổ trưởng và Phó Hiệu trưởng, trong báo cáo thành tích có số liệu so sánh cụ thể;
c) Trích biên bản họp hội đồng thi đua, khen thưởng (do thư ký Hội đồng thi đua – khen thưởng lập).
e) Quyết định khen thưởng giáo viên do Hiệu trưởng ban hành.
Điều 7. Quy trình xét khen thưởng
1. Quy trình xét khen thưởng:
a. Giữa tháng 11, mỗi CB-CC trong cơ quan tự rà soát, nếu xét thấy bản thân có đủ điều kiện thì lập tờ trình đề nghị lên tổ chuyên môn (kèm theo báo cáo thành tích có đủ số liệu của cuối  năm học 2010-2011 và các loại giấy tờ và hồ sơ theo các điều 5, điều 6 nói trên);
b. Vào cuối tháng 11, Sau khi có hồ sơ của cá nhân, các tổ chuyên môn họp và xem xét cụ thể từng trường hợp cá nhân của tổ mình quản lý, lập tờ trình đề nghị xét khen thưởng của đối với CBQL, bộ phận theo các nội dung nêu ở điều 4 (Mục 5).
c. Vào giữa tháng 12, Hội đồng thi đua khen thưởng họp để bình xét.
2. Trường hợp không xem xét: Những trường hợp sau không được xem xét
a) Không đủ hồ sơ;
b) Đủ các đầu hồ sơ nhưng không đảm bảo về chất lượng;
c) Hồ sơ nộp không đúng thời gian.
Điều 8. Xử lý trường hợp thừa quỹ khen thưởng
Nếu nội dung nào không có người được đề nghị khen thưởng thì thu hồi vào quỹ ngân sách để sử dụng cho mục đích khác và do Hiệu trưởng quyết định.
Điều 9. Trách nhiệm của các bộ phận, tổ chuyên môn
1. Bộ phận Tài vụ:
a) Quản lý quỹ đúng theo nguyên tắc quản lý tài chính và theo quy định của quyết định này;
b) Tham mưu cho Hiệu trưởng trong việc trích lập, sử dụng quỹ;
c) Hoàn chỉnh thủ tục rút kinh phí.
2. Tổ chuyên môn, Bộ phận chuyên môn có trách nhiệm: Lập tờ trình, xác nhận, xem xét… theo điều 4, 5, 6, 7 của quy định này;
3. Cá nhân được khen thưởng: Hoàn chỉnh hồ sơ theo điều 5 quy định này.
4. Bộ phận văn thư- Kiểm định: Soạn thảo văn bản, phối hợp với các bộ phận theo quy định; hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ; là đầu mối thu hồi hồ sơ từ các tổ, bộ phận…
5. Hội đồng thi đua khen thưởng: Tổ chức chỉ đạo công tác bình xét, lập hồ sơ xét khen thưởng, lưu trữ hồ sơ…
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Công đoàn, thanh tra nhân dân theo chức năng nhiệm vụ của mình tổ chức giám sát thực hiện;
2. Các cá nhân, bộ phận có liên quan thực hiện quy định này;
3. Hiệu trưởng có thẩm quyền thay đổi quyết định này và công bố trước hội đồng nhà trường.